Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đóng vai trò then chốt trong việc tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, đồng thời cũng là nghĩa vụ quan trọng mà doanh nghiệp phải thực hiện. Vậy, thuế TNDN là gì và cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm 2025 như thế nào? Bài viết dưới đây Việt Long VID sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc này và cung cấp cái nhìn rõ ràng về quy trình tính thuế TNDN.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một loại thuế trực tiếp được áp dụng đối với thu nhập của các tổ chức kinh tế và doanh nghiệp. Mặc dù chưa có định nghĩa chính thức từ cơ quan pháp lý, nhưng theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp. Loại thuế này áp dụng đối với các khoản thu nhập của doanh nghiệp, bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, vận chuyển và các khoản thu nhập khác mà pháp luật quy định.
Thuế TNDN được tính trên thu nhập của doanh nghiệp sau khi trừ đi các chi phí hợp lý. Đây là một nguồn thu quan trọng cho ngân sách nhà nước, đóng góp vào các hoạt động công cộng như giáo dục, y tế, cơ sở hạ tầng, và bảo vệ môi trường.
Không chỉ là một nghĩa vụ tài chính, thuế TNDN còn đóng vai trò điều tiết nền kinh tế. Chính phủ có thể thay đổi mức thuế để khuyến khích hoặc hạn chế sự phát triển của một số ngành hoặc loại hàng hóa. Đồng thời, thuế TNDN giúp phân phối lại thu nhập trong xã hội, qua việc áp dụng mức thuế suất lũy tiến, trong đó người có thu nhập cao đóng góp nhiều hơn hoặc thông qua các chính sách miễn giảm thuế cho các đối tượng có thu nhập thấp hoặc gặp khó khăn.
Vai trò của thuế TNDN là gì?
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một phần quan trọng không thể thiếu trong cơ cấu kinh tế quốc gia và đóng góp đáng kể vào ngân sách nhà nước. Dưới đây là các vai trò chính của thuế thu nhập doanh nghiệp:
-
Giúp củng cố nguồn thu cho ngân sách nhà nước, đảm bảo các hoạt động của chính phủ.
-
Là công cụ quan trọng để điều tiết và kiểm soát nền kinh tế, giúp duy trì sự ổn định.
-
Tạo ra sự công bằng xã hội thông qua việc chia sẻ trách nhiệm tài chính giữa các doanh nghiệp.
-
Thuế thu nhập doanh nghiệp còn giúp đánh giá mức độ phát triển và hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp.
-
Đóng góp vào sự thay đổi và phát triển của cơ cấu nền kinh tế, thúc đẩy các ngành nghề phát triển theo xu hướng phù hợp.
Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo quy định tại Điều 2 của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp, các đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:
-
Các tổ chức kinh tế và doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam và có hoạt động kinh doanh hàng hóa, cung cấp dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
-
Doanh nghiệp và tổ chức kinh tế thành lập theo pháp luật nước ngoài, có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
-
Các tổ chức hợp tác xã theo quy định của Luật hợp tác xã.
-
Đơn vị sự nghiệp nhà nước theo quy định của pháp luật.
-
Các tổ chức khác có hoạt động kinh doanh, sản xuất tạo ra thu nhập chịu thuế.
Cách tính thuế TNDN đơn giản và nhanh chóng
Dựa trên các quy định tại Điều 11 của Văn bản hợp nhất số 14/VBHN-VPQH, Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (TNDN) được ban hành vào ngày 15/7/2020, phương pháp tính thuế TNDN được quy định như sau:
Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế trong kỳ x Thuế suất
Xác định thu nhập
Thu nhập phải chịu thuế trong một kỳ tính thuế được tính bằng tổng thu nhập từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và các nguồn thu nhập khác, sau khi đã loại trừ các khoản chi phí được phép trừ và các khoản chi không được trừ theo quy định của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (TNDN) và các hướng dẫn thi hành.
Theo Điều 7 của Văn bản hợp nhất (số 14/VBHN-VPQH) Luật Thuế TNDN, cách xác định thu nhập tính thuế được quy định như sau:
- Thu nhập tính thuế trong kỳ là thu nhập chịu thuế, sau khi đã trừ đi các khoản thu nhập được miễn thuế và khoản lỗ chuyển tiếp từ những năm trước đó.
- Thu nhập chịu thuế là tổng doanh thu trừ các khoản chi hợp lệ trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, cộng với thu nhập khác, bao gồm cả thu nhập phát sinh từ nước ngoài.
Công thức tính thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
Thu nhập tính thuế = (Doanh thu + thu nhập khác) – (Chi phí sản xuất, kinh doanh + thu nhập miễn thuế + lỗ chuyển tiếp từ các năm trước)
Lưu ý:
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, hoặc quyền khai thác khoáng sản cần được kê khai riêng và nộp thuế riêng. Trong trường hợp thu nhập từ chuyển nhượng dự án hoặc quyền tham gia dự án đầu tư có lỗ, số lỗ này sẽ được phép bù trừ với lợi nhuận từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế. Chính phủ sẽ quy định chi tiết về vấn đề này.
Xác định thuế suất
Thuế suất TNDN được xác định dựa trên tỷ lệ phần trăm áp dụng vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp để tính số tiền thuế phải nộp. Theo quy định hiện hành của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp, thuế suất cơ bản là 20%.
Thuế suất cơ bản: Các tổ chức và doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, hoặc cung cấp dịch vụ sẽ áp dụng thuế suất 20% cho thu nhập chịu thuế của mình.
Thuế suất ưu đãi:
-
Thuế suất 10%: Dành cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hoặc các doanh nghiệp đầu tư vào các ngành, lĩnh vực đặc biệt như khu công nghiệp, khu công nghệ cao, các khu kinh tế đặc biệt, hay các vùng có chính sách khuyến khích đầu tư.
-
Thuế suất 17%: Áp dụng cho các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực đặc biệt như công nghệ cao, sản xuất năng lượng, điện tử, viễn thông, hoặc các sản phẩm sinh học và môi trường.
Quy định khác:
-
Chính sách ưu đãi về thuế suất có thể áp dụng cho các ngành nghề mới, các khu vực kinh tế đặc biệt và các doanh nghiệp đáp ứng các tiêu chuẩn đặc biệt về đầu tư.
-
Các khoản miễn, giảm thuế có thể áp dụng cho những doanh nghiệp thực hiện hoạt động phát triển, đầu tư ở các vùng khuyến khích.
Theo Điều 10 của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (Văn bản hợp nhất số 14/VBHN-VPQH), thuế suất TNDN đối với năm 2023 được quy định là 20%. Tuy nhiên, đối với các hoạt động như tìm kiếm, khai thác dầu khí hoặc tài nguyên quý, thuế suất có thể dao động từ 32% đến 50%, tùy theo từng dự án.
Lưu ý: Các doanh nghiệp có thể được hưởng các ưu đãi thuế suất và các chính sách miễn, giảm thuế khác theo quy định của pháp luật.
Quy trình kê khai giảm thuế thu nhập doanh nghiệp cần nộp
Để giảm số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, bạn cần thực hiện theo 3 bước cơ bản sau đây:
Bước 1: Xác định mức thuế được giảm khi thực hiện tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hàng quý.
Ví dụ: Dựa vào doanh thu thực tế của kỳ tính thuế năm 2023 và dự báo doanh thu cho kỳ tính thuế năm 2024, doanh nghiệp có thể tự ước tính số thuế giảm được khi tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hàng quý.
Bước 2: Người nộp thuế cần điền thông tin vào mẫu tờ khai theo quy định tại Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
Bước 3: Sau khi hoàn tất thủ tục xét duyệt, cơ quan thuế sẽ xác định xem doanh nghiệp có đủ điều kiện giảm thuế theo quy định của pháp luật và sẽ thông báo kết quả cho doanh nghiệp.