Trong bối cảnh từ năm 2023 đến nay, hàng loạt ngành nghề tại Việt Nam, đặc biệt là bất động sản và tài chính liên tục chịu sức ép và biến động mạnh. Điều này dẫn đến nhiều doanh nghiệp buộc phải xem xét lại kế hoạch hoạt động của mình. Nếu công ty chưa tìm được hướng kinh doanh khả thi, việc tạm ngừng kinh doanh không chỉ giúp giảm tải chi phí mà còn tránh các nghĩa vụ như nộp tờ khai thuế hàng quý. Bài viết dưới đây, Việt Long VID sẽ cập nhật đầy đủ hồ sơ và thủ tục tạm ngừng kinh doanh mới nhất hiện nay, giúp doanh nghiệp đưa ra quyết định chính xác và đúng quy định.
Những lý phổ biến của việc tạm ngừng kinh doanh ở các doanh nghiệp

Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp có thể phải thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh vì các nhóm lý do sau:
Tạm ngừng theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Doanh nghiệp buộc phải tạm dừng hoạt động khi có văn bản yêu cầu từ cơ quan chức năng, thường xuất phát từ các nguyên nhân:
- Doanh nghiệp vi phạm quy định pháp luật.
- Không đáp ứng đầy đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định hiện hành.
- Liên quan đến hoạt động thanh tra, kiểm tra chuyên ngành hoặc các thủ tục kiểm soát khác.
Tạm ngừng theo quyết định của doanh nghiệp
Doanh nghiệp chủ động lựa chọn tạm ngưng hoạt động vì nhiều lý do phổ biến như:
- Nhu cầu tái cơ cấu bộ máy, nhân sự hoặc điều chỉnh chiến lược kinh doanh.
- Chuẩn bị chuyển đổi ngành nghề, mô hình hoạt động hoặc định hướng phát triển mới.
- Tạm dừng để giải quyết tranh chấp nội bộ, vấn đề pháp lý hoặc các mâu thuẫn giữa cổ đông/thành viên góp vốn.
- Chờ cấp giấy phép con đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện (ví dụ: yêu cầu chứng chỉ hành nghề, giấy phép chuyên môn hoặc văn bản chấp thuận trước khi hoạt động).
- Các nguyên nhân khác: gặp khó khăn tài chính, thị trường kém thuận lợi hoặc cần thời gian để thay đổi địa điểm kinh doanh.
> Có thể bạn quan tâm: Dịch Vụ Giấy Phép Kinh Doanh Chuyên Nghiệp, Trọn Gói
Hồ sơ và thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Việc chuẩn bị hồ sơ và thủ tục tạm ngừng kinh doanh cần thực hiện đúng quy định tại Khoản 2, Điều 67 Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Tùy loại hình doanh nghiệp, giấy tờ phải nộp sẽ gồm các nhóm sau:
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của công ty TNHH 1 thành viên
- Thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, lập theo Phụ lục II-19 ban hành kèm Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
- Quyết định của chủ sở hữu về việc tạm ngừng hoạt động.
- Giấy ủy quyền cho người thực hiện hồ sơ (nếu phát sinh).
- Bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu của người nộp hồ sơ.
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của công ty TNHH 2 thành viên trở lên
- Thông báo tạm ngừng kinh doanh theo Mẫu II-19 thuộc Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
- Quyết định của Hội đồng thành viên về việc tạm ngừng doanh nghiệp.
- Bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên liên quan đến nội dung tạm ngừng kinh doanh.
- Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu có).
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của công ty Cổ phần
Để thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh, công ty cổ phần cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau:
- Thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục II-19 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
- Quyết định của Hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh công ty.
- Biên bản họp của Hội đồng quản trị liên quan đến việc tạm ngừng hoạt động.
- Giấy ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ (nếu có).
- Bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu của người được ủy quyền nộp hồ sơ.
Lưu ý: Trong Thông báo tạm ngừng kinh doanh phải ghi rõ thời gian tạm ngừng và lý do tạm ngừng của doanh nghiệp để hồ sơ được chấp nhận hợp lệ.
Hướng dẫn quy trình thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Để thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động, doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong hai hình thức nộp hồ sơ:
- Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở KH&ĐT của tỉnh/thành phố.
- Nộp online qua Cổng thông tin quốc gia sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh.
Trong vòng từ 3 – 5 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ kiểm tra tính hợp lệ và trả kết quả như sau:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ:
- Cấp giấy xác nhận đăng ký tạm ngừng kinh doanh cho công ty.
- Cập nhật trạng thái pháp lý của doanh nghiệp cùng tất cả các đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) trên cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang trạng thái tạm ngừng kinh doanh.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo hướng dẫn doanh nghiệp chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ và nộp lại từ đầu.
Những lưu ý quan trọng khi thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Thông báo trước khi tạm ngừng kinh doanh
Theo Luật Doanh nghiệp 2020, có hiệu lực từ ngày 1/1/2021, Khoản 1 Điều 206 quy định rằng doanh nghiệp phải gửi thông báo bằng văn bản đến cơ quan đăng ký kinh doanh ít nhất 3 ngày làm việc trước ngày dự kiến tạm ngừng hoạt động.
Nếu doanh nghiệp muốn quay lại hoạt động trước thời hạn đã thông báo, cũng cần thực hiện thông báo ít nhất 3 ngày làm việc trước ngày dự kiến tiếp tục kinh doanh. Đối với tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân không thuộc diện đăng ký kinh doanh, Điều 37 Luật Quản lý thuế 2019 quy định: phải thông báo đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp ít nhất 1 ngày làm việc trước khi tạm ngừng hoặc tiếp tục hoạt động để quản lý thuế.
Điều kiện tạm ngừng kinh doanh
Doanh nghiệp trước khi tạm ngừng phải đang hoạt động bình thường, không bị đóng mã số thuế.
Thời hạn tạm ngừng và số lần tạm ngừng
Luật Doanh nghiệp 2020 không giới hạn số lần tạm ngừng, nhưng Nghị định hướng dẫn quy định mỗi lần tạm ngừng kinh doanh tối đa 1 năm và không hạn chế số lần tạm ngừng liên tiếp. Do đó, nếu doanh nghiệp chưa có kế hoạch kinh doanh dài hạn nhưng chưa muốn giải thể, có thể tạm ngừng liên tục nhiều năm.
Nộp hồ sơ khai thuế trong thời gian tạm ngừng
Theo điểm a, Khoản 2, Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế trong thời gian tạm ngừng, trừ trường hợp tạm ngừng không trọn tháng, quý hoặc năm tài chính, thì vẫn phải nộp báo cáo thuế tháng, quý và hồ sơ quyết toán năm.
Miễn lệ phí môn bài
Khoản 5, Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP, quy định: Nếu doanh nghiệp gửi văn bản tạm ngừng kinh doanh trước ngày 30/1 hàng năm và chưa nộp lệ phí môn bài, thì sẽ không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng. Nếu đã nộp, khoản phí này không được hoàn lại.
Lưu ý, miễn lệ phí môn bài không đồng nghĩa với miễn báo cáo thuế cho kỳ đầu tiên của năm.
Bài viết trên đã cung cấp đầy đủ và chi tiết các thông tin liên quan đến hồ sơ và thủ tục tạm ngừng kinh doanh theo quy định mới nhất năm 2025, giúp doanh nghiệp nắm rõ các bước cần thực hiện. Nếu quý doanh nghiệp hoặc cá nhân có bất kỳ thắc mắc nào về pháp luật, hoặc cần hướng dẫn cụ thể cho trường hợp của doanh nghiệp, vui lòng liên hệ trực tiếp với Việt Long VID để nhận được tư vấn chi tiết và hỗ trợ nhanh chóng.
- Địa chỉ: Số 385/2A Nguyễn Chí Thanh, tổ 67, khu 7, Phường Tương Bình Hiệp, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương
- Hotline: 0911882040
- Email: vietlongvid@gmail.com
- Tất Tần Tật Về Thủ Tục Chuyển Hộ Kinh Doanh Lên Công Ty
- Kế Toán Thuế Là Gì? Trách Nhiệm Và Công Việc Của Kế Toán Thuế
- Có Bắt Buộc Chuyển Khoản Tính Thuế Không? Giải Đáp A – Z
- Rủi Ro Kiểm Toán Là Gì? 3 Loại Rủi Ro Kiểm Toán Thường Gặp
- Đơn Vị Sự Nghiệp Công Lập Là Gì? Đặc Điểm Và Vai Trò Của Đơn Vị Sự Nghiệp Công Lập


