Khi nhắc đến nền tảng pháp lý cao nhất của một quốc gia, không thể không đề cập đến hiến pháp, là văn bản mang tính tối thượng trong hệ thống pháp luật. Vậy hiến pháp là gì? Ở Việt Nam, bản Hiến pháp đầu tiên được ban hành vào năm 1946, đánh dấu bước ngoặt lớn trong việc xác lập chế độ dân chủ nhân dân. Cho đến nay, nước ta đã trải qua 5 lần ban hành và sửa đổi hiến pháp (các năm 1946, 1959, 1980, 1992 và 2013), mỗi lần đều phản ánh những thay đổi quan trọng trong chính trị, kinh tế và xã hội của đất nước.
Hiến pháp là gì?
Theo quy định tại Điều 119 của Hiến pháp năm 2013, Hiến pháp được xác định là đạo luật nền tảng của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Tất cả các văn bản pháp luật khác đều bắt buộc phải tuân thủ và không được trái với Hiến pháp. Nếu có bất kỳ hành vi nào vi phạm Hiến pháp, hành vi đó sẽ bị xử lý theo quy định.
Trách nhiệm gìn giữ và bảo vệ Hiến pháp thuộc về Quốc hội, các cơ quan thuộc Quốc hội, Chính phủ, Chủ tịch nước, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, các cơ quan nhà nước khác và toàn thể Nhân dân.
Việc bảo vệ Hiến pháp được thực hiện theo cơ chế được quy định cụ thể trong luật.
Vai trò và ý nghĩa của Hiến pháp
Đối với quốc gia và bộ máy nhà nước
Hiến pháp đóng vai trò là nền tảng pháp lý tối cao, là căn cứ quan trọng trong việc thiết lập và vận hành cơ cấu tổ chức của bộ máy nhà nước. Văn kiện này góp phần duy trì sự ổn định, nâng cao hiệu quả hoạt động và bảo đảm tính minh bạch trong toàn bộ hệ thống chính quyền. Đồng thời, Hiến pháp giữ vai trò cốt lõi trong việc củng cố nền tảng chính trị, bảo vệ chủ quyền quốc gia và định hướng cho sự phát triển lâu dài, bền vững của đất nước.
Đối với người dân Việt Nam
Hiến pháp là văn bản ghi nhận và bảo đảm các quyền cơ bản của con người và quyền công dân. Đây cũng chính là cơ sở pháp lý giúp người dân thực hiện các quyền dân chủ, tham gia vào quản lý xã hội, cũng như đấu tranh bảo vệ các lợi ích hợp pháp của mình. Mối quan hệ giữa nhà nước và công dân được Hiến pháp quy định rõ ràng trên nguyên tắc pháp quyền, đề cao sự bình đẳng và công lý.
Đặc điểm của Hiến pháp là gì?
Trước hết, Hiến pháp được xem là đạo luật nền tảng, là “luật mẹ” trong hệ thống pháp luật – chính là cội nguồn để hình thành và phát triển toàn bộ các quy phạm pháp luật trong một quốc gia. Mọi đạo luật hoặc văn bản quy phạm pháp luật khác, dù được ban hành trực tiếp hay gián tiếp, đều phải căn cứ và không được trái với Hiến pháp.
Tiếp theo, Hiến pháp mang tính chất là đạo luật tổ chức bộ máy nhà nước. Văn bản này xác định các nguyên lý về việc tổ chức quyền lực nhà nước, quy định rõ cách thức thiết lập, phân công và phối hợp giữa các cơ quan lập pháp, hành pháp và tư pháp; đồng thời xác lập cơ cấu hành chính lãnh thổ cùng phương thức vận hành của chính quyền địa phương.
Thứ ba, Hiến pháp đóng vai trò là đạo luật bảo vệ: Các quyền cơ bản của con người và công dân luôn chiếm vị trí then chốt trong nội dung của Hiến pháp. Với vị thế là luật nền tảng, Hiến pháp cung cấp cơ sở pháp lý cốt lõi để nhà nước cùng toàn xã hội ghi nhận, bảo vệ và thực thi các quyền này.
Cuối cùng, Hiến pháp là văn bản có hiệu lực pháp lý cao nhất trong toàn bộ hệ thống pháp luật. Không một văn bản pháp lý nào được phép mâu thuẫn với Hiến pháp, và bất kỳ quy định nào đi ngược lại với Hiến pháp đều phải bị bãi bỏ.
Tổng hợp những bản Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam
Tính từ năm 1945 đến tháng 05/2025, Việt Nam đã trải qua 5 bản Hiến pháp chính thức, bao gồm:
-
Hiến pháp năm 1946: Đây là bản Hiến pháp đầu tiên của nước ta, có hiệu lực cho đến ngày 01/01/1960 thì chấm dứt hiệu lực.
-
Hiến pháp năm 1959: Được áp dụng từ ngày 01/01/1960 đến ngày 19/12/1980.
-
Hiến pháp năm 1980: Có hiệu lực trong khoảng thời gian từ 19/12/1980 đến 18/04/1992.
-
Hiến pháp năm 1992: Có hiệu lực từ ngày 18/04/1992 và kéo dài đến ngày 01/01/2014.
-
Hiến pháp năm 2013: Được thi hành từ ngày 01/01/2014 và vẫn đang còn hiệu lực tính đến thời điểm hiện tại.
Thông tin bổ sung: Theo Nghị quyết số 60-NQ/TW ban hành trong năm 2025, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII đã thống nhất phương hướng sửa đổi và bổ sung Hiến pháp 2013. Bản Hiến pháp mới (Hiến pháp 2025) được hoàn thiện và chính thức có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2025.
Nội dung cơ bản của Hiến pháp Việt Nam hiện hành
Hiến pháp 2013 hiện hành có 120 Điều với các nội dung gồm:
– Chế độ chính trị: Từ Điều 1 – Điều 13
-
Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một nước độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời.
-
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân.
-
Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Nhân dân làm chủ; tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức.
-
Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.
-
Nhà nước bảo đảm và phát huy quyền làm chủ của Nhân dân; công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm quyền con người, quyền công dân; thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh, mọi người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện.
-
Giải thích về vai trò và vị trí của Đảng Cộng sản Việt Nam và các tổ chức của Đảng.
-
Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là quốc gia thống nhất của các dân tộc cùng sinh sống trên đất nước Việt Nam.
-
Ngôn ngữ quốc gia là tiếng Việt. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, giữ gìn bản sắc dân tộc, phát huy phong tục, tập quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp của mình.
-
Quy định về việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân.
-
Quy định về vai trò, vị trí của Mặt trận Tổ quốc Việt, Công đoàn Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam
-
Quy định về Quốc kỳ, Quốc, Quốc ca, ngày Quốc và Thủ đô nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
– Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân: Điều 14 – Điều 49
-
Quyền sống, quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm.
-
Quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân và bí mật gia đình; có quyền bảo vệ danh dự, uy tín của mình.
-
Quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín và các hình thức trao đổi thông tin riêng tư khác.
-
Quyền có nơi ở hợp pháp, quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
-
Quyền tự do đi lại và cư trú ở trong nước, có quyền ra nước ngoài và từ nước ngoài về nước.
-
Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn giáo nào.
-
Quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin, hội họp, lập hội, biểu tình.
-
Quyền bình đẳng giới.
-
Qyền bầu cử và ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân…
-
Công dân có quyền được bảo đảm an sinh xã hội.
-
Quy định về các nghĩa vụ: Công dân có nghĩa vụ trung thành với Tổ quốc. bảo vệ Tổ quốc, tuân theo Hiến pháp và pháp luật; tham gia bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội và chấp hành những quy tắc sinh hoạt công cộng, nghĩa vụ nộp thuế…
– Chế độ kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ, môi trường: Điều 50 – Điều 63
-
Nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế; kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
-
Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân tạo việc làm cho người lao động.
-
Nhà nước, xã hội đầu tư phát triển sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc sức khỏe của Nhân dân, có chính sách ưu tiên chăm sóc sức khoẻ cho đồng bào dân tộc thiểu số, đồng bào ở miền núi, hải đảo và vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
-
Nhà nước, xã hội tôn vinh, khen thưởng, thực hiện chính sách ưu đãi đối với người có công với nước.
-
Nhà nước, xã hội chăm lo xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
-
Phát triển khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu, giữ vai trò then chốt trong sự nghiệp phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.
-
Nhà nước có chính sách bảo vệ môi trường; quản lý, sử dụng hiệu quả, bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên; bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học; chủ động phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu…
– Bảo vệ tổ quốc: Điều 64 – Điều 68
-
Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là sự nghiệp của toàn dân.
-
Nhà nước củng cố và tăng cường nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân mà nòng cốt là lực lượng vũ trang nhân dân.
-
Quy định về nhiệm vụ, vai trò của lực lượng vũ trang nhân dân.
– Quốc hội: Điều 69 – Điều 85
-
Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
-
Quốc hội thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp, quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước và giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước.
-
Quy định về những nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt động của Quốc hội.
– Chủ tịch nước: Điều 86 – Điều 93
-
Chủ tịch nước là người đứng đầu Nhà nước, thay mặt nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về đối nội và đối ngoại.
-
Chủ tịch nước do Quốc hội bầu trong số đại biểu Quốc hội.
-
Chủ tịch nước chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội.
-
Nhiệm kỳ, nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch nước.
– Chính phủ: Điều 94 – Điều 101 quy định về vị trí, vai trò, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ.
– Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân: Điều 102 – Điều 109 quy định về vị trí, vai trò, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân.
– Chính quyền địa phương: Điều 110 – Điều 116
-
Phân định các đơn vị hành chính
-
Quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.
– Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán nhà nước: Điều 117 – Điều 118 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng bầu cử quốc gia và Kiểm toán nhà nước.
– Hiệu lực của Hiến pháp và việc sửa đổi Hiến pháp: Điều 119 – Điều 120
-
Hiến pháp có hiệu lực pháp lý cao nhất.
-
Quy định trình tự làm, sửa đổi Hiến pháp.
Trên đây là toàn bộ những chia sẻ nhằm giải đáp thắc mắc hiến pháp là gì, cùng với những đặc điểm nổi bật và nội dung nền tảng của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Nếu bạn còn câu hỏi nào cần được giải đáp, vui lòng liên hệ đến tổng đài hỗ trợ của Việt Long VID để được đội ngũ tư vấn pháp lý của chúng tôi hỗ trợ chi tiết và kịp thời.
- Địa chỉ: Số 385/2A Nguyễn Chí Thanh, tổ 67, khu 7, Phường Tương Bình Hiệp, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương
- Hotline: 0911882040
- Email: vietlongvid@gmail.com
- Lệ Phí Môn Bài Là Gì? Thời Hạn Và Mức Nộp Thuế Môn Bài 2025
- FCT Là Thuế Gì? Tổng Hợp Những Điều Cần Biết Về Thuế FCT
- 6 Cách Tra Cứu Mã Số Thuế Doanh Nghiệp, Công Ty Đơn Giản Và Nhanh Chóng
- Mã Số Mã Vạch Là Gì? Tại Sao Doanh Nghiệp Phải Đăng Ký Số Mã Vạch?
- Làm Giấy Phép Kinh Doanh Hộ Cá Thể Online Đơn Giản Chỉ Với 6 Bước